Thành phần
– Hoạt chất: Naphazolin nitrat (tương ứng Naphazolin 5.8mg) 7.5mg.
– Tá dược vừa đủ chai 15ml: Methyl hydroxybenzoat 0.03%, Propyl hydroxybenzoat 0.01%, Natri clorid, Nước cất.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Dùng nhỏ mũi hoặc xịt để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng.
– Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Quá mẫn với thành phần thuốc.
– Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
– Người bệnh Glôcôm.
Liều dùng và cách sử dụng
– Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Nhỏ 1 – 2 giọt hoặc xịt 1 liều vào mỗi bên mũi, 3 – 6 giờ một lần nếu cần.
– Thời gian dùng: không nên quá 3 – 5 ngày.
– Chai thuốc đã mở nắp, chỉ sử dụng trong vòng 30 ngày.
– Cách sử dụng bình xịt:
Để bình ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên. Lắc chai thuốc vài lần. Cho đầu chai vào mũi và bấm nhanh, mạnh vào nút bấm ở phía trên. Rút đầu chai ra trước khi thả nút bấm.
Tác dụng phụ
Kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, phản ứng sung huyết trở lại nếu dùng lâu ngày.
Có thể xảy ra các phản ứng toàn thân.
– Thường gặp: Kích ứng tại chỗ
– Ít gặp: Cảm giác bỏng, rát, khô niêm mạc, hắt hơi, giãn đồng tử, nhìn mờ.
– Hiếm gặp: Buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, đánh trống ngực.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.
– Ngưng thuốc và khám bệnh bác sĩ nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.
Thời kỳ mang thai:
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên bào thai, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có công bố ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Có thể gây tăng huyết áp nếu dùng thuốc trong khi đang diều trị bằng IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, maprotilin.
Quá liều
-Triệu chứng: Sử dụng quá liều có thể giảm đáng kể nhiệt độ cơ thể, gây nhịp tim chậm, đổ mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.
-Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói:
Thuốc nhỏ mũi: Hộp x 1 chai 15ml
Thuốc xịt mũi: Hộp x 1 chai 15ml
Thương hiệu: Uphace
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm TW 25 (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%”